Xe

Giá xe máy Honda mới nhất tháng 6/2018: Tăng giảm thất thường

(VNF) - Cập nhật Bảng giá xe máy Honda mới nhất: Bước sang tháng 6/2018, giá bán các dòng xe tay ga của Honda Việt Nam đều tăng giá (đáng chú ý là cái tên SH125i/150i). Ngoài ra, hãng cũng vừa bổ sung thêm phiên bản mới của xe số tự động Future FI 125cc.

Giá xe máy Honda mới nhất tháng 6/2018: Tăng giảm thất thường

Bảng giá xe máy Honda tháng 6/2018 cập nhật mới nhất: Honda SH125i/150i tiếp tục ‘đội giá’ tới 10 triệu đồng.

Xe tay ga Honda đồng loạt tăng giá

Trong tháng 6/2018, Honda Việt Nam vừa bổ sung vào danh mục sản phẩm của mình phiên bản mới của chiếc xe số tự động Honda Future FI 125cc.

Phân phối ra thị trường với 2 phiên bản vành đúc (4 màu) giá 31,2 triệu và vành nan hoa (3 màu) giá 30,2 triệu đồng. Mức giá này tăng 200.000 đồng so với phiên bản cũ và đắt hơn từ 1 đến 2 triệu so với đối thủ Yamaha Jupiter.

Giá xe máy Honda tháng 6/2018 cập nhật mới nhất: Honda Future FI 125cc giá từ 30,2 triệu đồng

Đáng chú ý, dòng xe tay ăn khách Honda SH125i/150i tiếp tục được các đại lý “thổi”giá bán tăng thêm hàng chục triệu đồng. Tăng cao nhất vẫn là cái tên SH150i khi tăng từ 6 đến 10 triệu đồng.

Giá xe máy Honda tháng 6/2018 cập nhật mới nhất: Honda SH bị "đội giá" cao nhất tới 10 triệu đồng

Cụ thể, giá bán của tay ga cao cấp Honda SH150i phanh ABS có giá niêm yết 90 triệu đồng nhận mức tăng thêm 8,5 triệu đồng. Hiện giá bán mới của SH150i trong tháng 6/2018 là 98,5 triệu đồng. Đối với phiên bản sử dụng phanh CBS, giá tăng thêm 5,5 triệu đồng đẩy giá xe từ 82 triệu đồng lên 87,5 triệu đồng.

Honda SH125i cũng tăng giá bán thêm từ 2-4 triệu đồng (tùy vào từng phiên bản). Cụ thể, SH125i sử dụng phanh ABS giá 76 triệu đồng đẩy lên 78 triệu đồng (tăng 2 triệu đồng), bản sử dụng phanh CBS tăng 4 triệu đồng, giá bán mới 72 triệu đồng.

Giá xe máy Honda tháng 6/2018 cập nhật mới nhất: Honda SH Mode tăng thêm từ 3 đến 6 triệu đồng

Tương tự như mẫu xe tay ga cao cấp Honda SH, SH mode cũng bị các HEAD làm giá, mức tăng thêm từ 3 đến 6 triệu đồng. Cụ thể, SH mode bản tiêu chuẩn giá 49,99 triệu đồng tăng vọt lên 55,5 triệu đồng; SH mode bản cá tính giá niêm yết 50,49 triệu đồng tăng thêm 10 triệu đồng lên 60,5 triệu đồng và bản thời trang  giá 50,49 triệu tăng giá lên 60,5 triệu đồng.

Nằm trong phân khúc xe tay ga, Honda Air Balde cũng rục rịch tăng giá bán cao nhất lên tới 4 triệu đồng. Hiện mẫu xe này bán ra thị trường với bốn phiên bản khác nhau, trong đó bản đặc biệt đen-mờ có giá mới 44 triệu đồng, tăng tới 4 triệu đồng sdo với niêm yết (40 triệu đồng).

Honda Vision – xe tay ga bán chạy nhất trên thị trường cũng không nằm “ngoài vòng xoáy” khi bị đại lý “thổi” thêm 2 triệu đồng. Trên thị trường, Honda Vision bản cao cấp đen-mờ giá niêm yết 29,99 triệu tăng lên 32,3 triệu đồng. Phiên bản thời trang giá 29,99 triệu đồng tăng thêm 1,1 triệu đồng lên 31 triệu đồng.

Xe tay côn Honda giảm giá

Trái ngược với xu thế tăng giá bán của hầu hết các mẫu xe tay ga, ở phân khúc xe số lại ghi nhận sự sụt giảm giá bán của nhiều mẫu xe.

Giá xe máy Honda tháng 6/2018 cập nhật mới nhất: Côn tay Winner 150 tiếp tục rơi vào 'ế ẩm'

Điển hỉnh nhất là chiếc côn tay Honda Winner 150, khi giá bán hiện thấp hơn đề suất cao nhất tới 7 triệu đồng. Hiện Honda Winner 150 bản thể thao có giá 45,5 triệu đồng giảm tới 6 triệu đồng còn 39,5 triệu đồng (giảm 6 triệu đồng), còn bản cao cấp giá bán  mới 39 triệu đồng (giá niêm yết 46 triệu đồng), giảm 7 triệu đồng.

Dòng côn tay giá rẻ Hond MSX – mẫu xe ế ẩm nhất của Honda cũng chung cảnh nghộ với Winner 150, khi giá bán bị điều chỉnh tới 7 triệu đồng. Hiện giá bán của Honda MSX là 56,6 triệu đồng (giá niêm yết 59,99 triệu đồng).

Các dòng xe số còn lại của hãng cũng ghi nhận mức tăng giá bán trong tháng 6/2018, tuy nhiên mức tăng không đáng kể.

Bảng giá xe máy Honda cập nhật mới nhất, chi tiết nhất:

Loại xe Giá niêm yết  Giá thị trường
SH 300i (Nhập Ý) 248.000.000 300.000.000
SH 150cc phanh ABS 90.000.000 98.500.000
SH 150cc phanh CBS 82.000.000 87.500.000
SH125cc phanh ABS 76.000.000 78.000.000
SH125cc phanh CBS 68.000.000 72.000.000
SH mode 125cc – Phiên bản Thời trang 50.490.000  53.500.000
SH mode 125cc – Phiên bản cá tính 50.490.000  60.500.000
SH mode 125cc – Phiên bản Tiêu chuẩn 49.990.000  55.500.000
MSX 125cc 59.990.000  56.500.000
PCX 125cc – Bản cao cấp 55.490.000  53.500.000
PCX 125cc – Bản tiêu chuẩn 51.990.000 50.500.000
Air Blade 125cc -Phiên bản đèn mờ 40.000.000 44.000.000
Air Blade 125cc – Phiên bản sơn từ tính cao cấp (Vàng đen – Xám đen) 40.990.000  40.500.000
Air Blade 125cc – Phiên bản Cao cấp (Đen bạc – Xanh bạc – Trắng bạc – Đỏ bạc) 39.990.000  41.600.000
Air Blade 125cc – Phiên bản Thể thao (Trắng đen – Cam đen – Đỏ đen) 37.990.000  40.000.000
Winner 150 bản thể thao 45.500.000 39.500.000
Winner 150 bản cao cấp 46.000.000 39.000.000
LEAD 125cc – Phiên bản Cao cấp (Xanh Vàng, Vàng nhạt, Trắng Vàng, Đen Vàng) 38.490.000  39.00.000
LEAD 125cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Đen, Trắng, Xám, Đỏ, Nâu) 37.490.000  38.000.000
Lead 2018 bản tiêu chuẩn 37.500.000 38.500.000
Lead 2018 bản cao cấp 39.300.000 42.000.000
VISION 110cc – Phiên bản cao cấp (Đen mờ) 29.990.000  32.300.000
VISION 110cc – Phiên bản thời trang 29.990.000  31.000.000
Future 125cc – Phanh đĩa, Vành đúc 30.990.000  30.800.000
Future 125cc – Phanh đĩa, Vành nan hoa 29.990.000  29.800.000
Future 125cc – Phiên bản chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành nan hoa) 25.500.000  25.500.000
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh đĩa, Vành đúc) 23.990.000  24.000.000
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh đĩa, Vành nan hoa) 22.490.000  24.300.000
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh cơ, Vành nan hoa) 21.490.000  23.300.000
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành đúc) 21.990.000  23.700.000
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành nan hoa) 20.490.000  20.700.000
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh cơ, Vành nan hoa) 19.490.000  20.000.000
BLADE 110cc – Phiên bản Thể thao (Phanh đĩa, vành đúc) 20.600.000  20.800.000
BLADE 110cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Phanh đĩa, vành nan hoa) 19.100.000  19.700.000
BLADE 110cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Phanh cơ, vành nan hoa) 18.100.000  18.700.000
Super Dream 110cc – Nâu huyền thoại 18.700.000  19.500.000
Super Dream 110cc – Đen lịch lãm 18.990.000 19.600.000
Super Dream 110cc – Vàng thanh lịch 18.990.000  19.600.000
Super Dream 110cc – Phiên bản kỉ niệm 20 năm 18.990.000  19.600.000
Super Dream 110cc – Xanh phong cách 18.990.000  19.600.000
Wave Alpha 100cc 16.990.000  18.500.000
Wave Alpha 110cc 17.800.000 19.000.000

Trên đây là Bảng giá cập nhật xe máy Honda mới nhất tháng 6/2018 để bạn đọc tham khảo. Để có giá bán chính xác nhất cùng các chương trình khuyến mãi của xe máy Honda, bạn nên liên lạc hoặc trực tiếp đến khảo sát tại các đại lý Honda gần nhất trước khi quyết định mua xe.

Xem thêm: Bảng giá xe máy Honda tháng 5/2018: Honda SH tăng hàng chục triệu đồng

Tin mới lên